Nhắc đến cuộc đối đầu kinh điểm tại Laliga giữa Real Madrid vs Barcelona là một quá trình dài đằng đẵng giữa 2 CLB nổi tiếng và nhiều danh hiệu nhất nhì tại Châu Âu. Trong bài viết này Giải Laliga sẽ thống kê và tổng hợp lại các thình tích và lịch sử đối đầu giữa Real Madrid đấu với Barcelona nổi bật nhất những năm vừa qua.
Lịch sử đối đầu giữa Real Madrid vs Barcelona
Tại các giải bóng đá thế giới nói chung và giải vô địch quốc gia Tây Ban Nha nói riêng. Thì chúng ta đã chứng kiến hàng loạt các trận thư hùng giữa Real Madrid đối với Barcelona ở các trận thuộc khuân khổ Laliga. Tổng cộng đến thời điểm mà tôi viết bài này thì hai đội đã có tới 295 trận đối đầu với nhau, trong đó 41 trận giao hữu và trận đấu chính thức là 254 trận.
- Real Madrid đấu với Barcelona lần đầu tiên năm 1902 tại 1902 Copa de la Coronación vào ngày 13 tháng 5 năm 1902 kết quả chung cuộc thuộc về Barcelona với tỉ số 3-1
- Real Madrid đấu với Barcelona gần nhất là trận gặp nhau tại cup Copa del Rey và ngày 5 tháng 4 năm 2023, kết quả chúng cuộc thuộc về Real với tỉ số 4-0
Sân vận động
- Sân vận động Real Madrid là Santiago Bernabéu
- Sân vận động Barcelona Camp Nou (Barcelona)
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất El Clasico
- Lionel Messi chính là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tại El Clasico với 26 bàn thắng.
Cầu thủ tham dự El Clasico nhiều nhất
- Sergio Busquets là cầu thủ tham dự nhiều nhất trong các trận El Clasico.
Mời bạn xem thêm: Atletico Madrid vs Real Madrid: Thành tích đối đầu kinh điển tại Derby Madrid
Đội hình Real Madrid gặp Barcelona và Barcelona gặp Real Madird
Dưới đây chúng tôi sẽ điểm qua một số đội hình Real Madrid gặp Barcelona và Barcelona gặp Real Madird qua các mùa giải gần nhất được đánh giá là mạnh nhất của hai CLB này.
Đội hình Real Madrid gặp Barcelona 11-1
Trận đấu được cho là thảm họa đối với Barcelona khi bị Real đánh bại với tỉ số 11 bàn và chỉ có được bàn danh dự của Martin A ở phút thứ 89. Trận đấu này được diễn ra trong khuôn khổ lượt về bán kết cup nhà vua Tây Ban Nha năm 1943, trong khi đó Real đã vùi rập Barca với tổng tỉ số là 14-1, riêng ở trận lượt về tỉ số đã là 11-1 nghiên về Kền Kền Trắng.
Đội hình Real Madrid gặp Barcelona 8-2
Trước khi tỉ số 11-1 được Real thiết lập trước Barca thì trước đó tại vòng 10 giải VĐQG Tây Ban Nha năm 1935 Real đã đánh bại Barcelona với tỉ số 8-2. Với 3 bàn thuộc về Lazcano và Sanudo có 4 bàn thắng góp công vào chiến thắng này của Real.
Đội hình Barcelona gặp Real Madird 7-2
Vào ngày 24/09/1950 trận siêu điển diễn ra tại sân Nou Camp, kết thúc trận đấu này đã có tới 9 bàn thắng được ghi với tỉ số 7-2 nghiêng về Barca các bàn thắng được ghi bởi:
Barcelona:
- NICOLAU 9″
- CÉSAR 14″
- MARCOS AURELLIO 39″
- NICOLAU 56″
- GONZALVO III 62″
- BASORA 82″
- MARCOS AURELLIO 88″
Real Madrid
- MOLOWNY 15″
- GARCÍA 66″
Diễn biến chính Real Madrid gặp Barcelona
Trong tất cả các diễn biến chính Real Madrid gặp Barcelona qua các mùa giải thì chủ yếu Real luôn là đội nhường sân diễn cho Barca thường thì các mùa giải trước kia từ năm 1943 đến 2010 hầu như đều có tỉ số dậm dành cho 2 đội, đôi khi thì tấn công dồn dập, đôi khi lại phòng thủ đều được 2 đội triển khai theo những bài vở của các HLV.
Đối với Real Madrid:
- 104 trận thắng
- 62 hòa
- 115 trận thua
Đối với Barcelona:
- 115 trận thắng
- 62 hòa
- 104 trận thua
Sau đây là một số thống kê về diễn biến chính Real Madrid gặp Barcelona qua kết quả chung cuộc:
Khoảng cách | Kết quả | Ngày | Giải đấu |
---|---|---|---|
10 | Club Real Madrid 11–1 Barcelona | 19 June 1943 | Copa del Rey |
6 | Club Real Madrid 8–2 Club Barcelona | 3 February 1935 | Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha |
5 | Barcelona 7–2 FC Real Madrid | 24 September 1950 | |
Barcelona 6–1 FC Real Madrid | 19 May 1957 | Copa del Rey | |
Real Madrid 6–1 FC Barcelona | 18 September 1949 | Giải vô địch Tây Ban Nha | |
FC Barcelona 5–0 Club Real Madrid | 21 April 1935 | ||
Barcelona 5–0 Real Madrid | 25 March 1945 | ||
Club Real Madrid 5–0 Club Barcelona | 5 October 1953 | ||
Real Madrid 0–5 Barcelona | 17 February 1974 | ||
Barcelona 5–0 Real Madrid | 8 January 1994 | ||
Club Real Madrid 5–0 FC Barcelona | 7 January 1995 | ||
FC Barcelona 5–0 Club Real Madrid | 29 November 2010 |
Qua những thống kê về tỉ số và lịch sử Real Madrid đối đầu với Barcelona thì chúng ra cũng đã hình dung ra được các diễn biến chính Real Madrid gặp Barcelona hay diễn biến chính Barcelona gặp Real Madrid, là đều có lợi thế nghiêng về Barcelona, với lối chơi Tiki Taca huyền thoại của mình Bà Xã có thể đánh bại bất kì đội bóng nào chứ đừng nói Real Madird.
Số liệu thống kê về Real Madrid gặp Barcelona
Dưới đây là một số những số liệu thống kê về Real Madrid gặp Barcelona và số liệu thống kê về Barcelona gặp Real Madrid qua từng mùa giải. Chúng tôi sẽ đưa ra những số liệu thống kê chi tiết nhất về cặp đấu không chung mâm bát này:
Số lần vô địch Laliga của Real Madrid và Barcelona
Năm 2017 chứng kiến một Real Madrid mạnh mẽ và sở hữu đội hình cực khủng của mình và sự thi đấu xuất sắc của huyền thoại đương đại Cristiano Ronaldo. Họ đã có cú ăn 5 thần thánh khi vô địch các giải như:
- FIFA Club World Cup (Đánh bại Gremio 1-0)
- Champions League (Đánh bại Juventus 4-1)
- Vô địch Laliga mùa 2016/2017 (93đ)
- Siêu cúp châu Âu (Đánh bị Man Utd 2-1)
- Siêu cúp Tây Ban Nha (Đánh bại Barca tổng tỉ số 2 lượt trận 5-1)
Qua đó đã vượt qua đại kình địch Barcelona với 34 lần vô địch giải Laliga và CR. Ronaldo cũng đã vượt qua Messi để dành quả bóng vàng thứ 5 trong sự nghiệp của mình. Rồi sau đó anh chia tay Real trong sự im lặng.
Đội bóng | Số lần vô địch Laliga | Số lần hạng nhì | Số lần hạng ba |
---|---|---|---|
Club Real Madrid | 35 | 24 | 9 |
Club Barcelona | 27 | 25 | 14 |
FC Atlético Madrid | 11 | 9 | 14 |
Ath Bilbao | 8 | 7 | 10 |
Valencia | 6 | 6 | 9 |
Real Sociedad | 2 | 3 | 2 |
Deportivo La Coruña | 1 | 5 | 4 |
Sevilla FC | 1 | 4 | 4 |
Real Betis FC | 1 | 0 | 2 |
Những trận thắng đậm nhất
Khoảng cách | Kết quả | Ngày | Giải đấu |
---|---|---|---|
10 | Club Real Madrid 11–1 Barcelona | 19 tháng 6 năm 1943 | Copa del Rey |
6 | Club Real Madrid 8–2 Club Barcelona | 3 tháng 2 năm 1935 | Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha |
5 | Barcelona 7–2 FC Real Madrid | 24 tháng 9 năm 1950 | |
Barcelona 6–1 FC Real Madrid | 19 tháng 5 năm 1957 | Copa del Rey | |
Real Madrid 6–1 FC Barcelona | 18 tháng 9 năm 1949 | Giải vô địch Tây Ban Nha | |
FC Barcelona 5–0 Club Real Madrid | 21 tháng 4 năm 1935 | ||
Barcelona 5–0 Real Madrid | 25 tháng 3 năm 1945 | ||
Club Real Madrid 5–0 Club Barcelona | 5 tháng 10 năm 1953 | ||
Real Madrid 0–5 Barcelona | 17 tháng 2 năm 1974 | ||
Barcelona 5–0 Real Madrid | 8 tháng 1 năm 1994 | ||
Club Real Madrid 5–0 FC Barcelona | 7 tháng 1 năm 1995 | ||
FC Barcelona 5–0 Club Real Madrid | 29 tháng 11 năm 2010 |
Số bàn thắng nhiều nhất trong trận đấu Real Madrid gặp Barcelona
Số bàn thắng | Kết quả | Ngày | Giải đấu |
---|---|---|---|
12 | Real Madrid 6–6 Barcelona | 13 tháng 4 năm 1916 | Copa del Rey |
Real Madrid 11–1 Barcelona | 13 tháng 6 năm 1943 | ||
10 | Real Madrid 8–2 Barcelona | 3 tháng 2 năm 1935 | La Liga |
Club Barcelona 5–5 Club Real Madrid | 10 tháng 1 năm 1943 | ||
9 | FC Barcelona 7–2 FC Real Madrid | 24 tháng 9 năm 1950 | |
8 | FC Barcelona 3–5 Real Madrid | 24 tháng 9 năm 1950 | |
Club Real Madrid 2–6 Barcelona | 2 tháng 5 năm 2009 |
Những trận thắng liên tiếp của Real Madrid và Barcelona
Trận | Clb | Giai đoạn |
---|---|---|
7 | FC Real Madrid | 22 tháng 4 năm 1962 – 28 tháng 2 năm 1965 |
5 | Barcelona | 13 tháng 12 năm 2008 – 29 tháng 11 năm 2010 |
5 | FC Real Madrid | 1 tháng 3 năm 2020 – 20 tháng 3 năm 2022 |
Những trận hòa liên tiếp của Real Madrid và Barcelona
Trận | Giai đoạn |
---|---|
3 | 11 tháng 9 năm 1991 – 7 tháng 3 năm 1992 |
3 | 1 tháng 5 năm 2002 – 20 tháng 4 năm 2003 |
Chuỗi bất bại dài nhất của Real Madrid và Barcelona
Trận | Câu lạc bộ | Giai đoạn |
---|---|---|
8 | Real Madrid | 3 tháng 3 năm 2001 – 6 tháng 12 năm 2003 |
7 | Real Madrid | 31 tháng 1 năm 1932 – 3 tháng 2 năm 1935 |
7 | Real Madrid | 22 tháng 4 năm 1962 – 18 tháng 2 năm 1965 |
7 | Barcelona | 27 tháng 4 năm 2011 – 25 tháng 1 năm 2012 |
7 | Barcelona | 23 tháng 12 năm 2017 – 18 tháng 12 năm 2019 |
Chuỗi trận bất bại nhiều nhất trong giải đấu của Real Madrid và Barcelona
Trận | Câu lạc bộ | Giai đoạn |
---|---|---|
7 (5 thắng) |
Real Madrid | 31 tháng 1 năm 1932 – 3 tháng 2 năm 1935 |
7 (5 thắng) |
Barcelona | 13 tháng 12 năm 2008 – 10 tháng 12 năm 2011 |
7 (4 thắng) |
Club Barcelona | 3 tháng 12 năm 2016 – 18 tháng 12 năm 2019 |
6 (6 thắng) |
Club Real Madrid | 30 tháng 9 năm 1962 – 28 tháng 2 năm 1965 |
6 (4 thắng) |
FC Barcelona | 11 tháng 5 năm 1997 – 13 tháng 10 năm 1999 |
6 (3 thắng) |
Club Barcelona | 28 tháng 11 năm 1971 – 17 tháng 2 năm 1974 |
5 (4 thắng) |
Club Barcelona | 30 tháng 3 năm 1947 – 15 tháng 1 năm 1949 |
5 (4 thắng) |
Club Real Madrid | 18 tháng 12 năm 2019 – 24 tháng 10 năm 2021 |
5 (3 thắng) |
Barcelona | 11 tháng 5 năm 1975 – 30 tháng 1 năm 1977 |
5 (3 thắng) |
Club Real Madrid | 1 tháng 4 năm 2006 – 7 tháng 5 năm 2008 |
Cầu thủ
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho Real Madrid và Barcelona
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Giải bóng đá Tây Ban Nha | Copa | Supercopa | League Cup | Europe | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | L.Messi | FC Barcelona | 18 | — | 6 | — | 2 | 26 |
2 | Alfredo Di Stéfano | Real Madrid | 14 | 2 | — | — | 2 | 18 |
2 | Cristiano Ronaldo | Club Real Madrid | 9 | 5 | 4 | — | — | 18 |
4 | Karim Benzema | Real Madrid | 8 | 4 | 4 | — | — | 16 |
5 | Raúl | Real Madrid | 11 | — | 3 | — | 1 | 15 |
6 | César | Club Barcelona | 12 | 2 | — | — | — | 14 |
6 | Francisco Gento | Club Real Madrid | 10 | 2 | — | — | 2 | 14 |
6 | Ferenc Puskás | Club Real Madrid | 9 | 2 | — | — | 3 | 14 |
9 | Santillana | Real Madrid | 9 | 2 | — | 1 | — | 12 |
10 | Luis Suárez | FC Barcelona | 9 | 2 | — | — | — | 11 |
11 | Hugo Sánchez | Real Madrid | 8 | — | 2 | — | — | 10 |
11 | Juanito | Real Madrid | 8 | — | — | 2 | — | 10 |
11 | Josep Samitier | Cả 2 Clb | 4 | 6 | — | — | — | 10 |
14 | Estanislao Basora | Club Barcelona | 8 | 1 | — | — | — | 9 |
15 | Jaime Lazcano | Club Real Madrid | 8 | — | — | — | — | 8 |
15 | Pahíño | FC Real Madrid | 8 | — | — | — | — | 8 |
15 | Iván Zamorano | FC Real Madrid | 4 | 2 | 2 | — | — | 8 |
15 | Sabino Barinaga | Club Real Madrid | 4 | 4 | — | — | — | 8 |
15 | Eulogio Martínez | Club Barcelona | 2 | 5 | — | — | 1 | 8 |
15 | Luis Suárez | Barcelona | 2 | 4 | — | — | 2 | 8 |
15 | Santiago Bernabéu | Real Madrid | — | 8 | — | — | — | 8 |
Cầu thủ ghi bàn liên tiếp tại El Clasico
Hạng | Clb | Số trận liên tiếp | Tổng số bàn trong chuỗi | Bắt đầu | Kết thúc |
---|---|---|---|---|---|
Cristiano Ronaldo | FC Real Madrid | 6 | 7 | Copa del Rey 2011–12 (tứ kết lượt đi) | Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha 2012–13 (vòng 7) |
Iván Zamorano | Club Real Madrid | 5 | 5 | La Liga 1992–93 (vòng 20) | Supercopa de España 1993 (lượt về) |
Santiago Bernabéu | Real Madrid | 4 | 8 | Copa del Rey 1916 (bán kết lượt đi) | Copa del Rey 1916 (đá lại bán kết lượt về) |
Simón Lecue | FC Real Madrid | 4 | 5 | Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha 1935–36 (vòng 7) | Giải bóng đá Tây Ban Nha 1939–40 (vòng 9) |
Ronaldinho Gaúcho | FC Barcelona | 4 | 5 | Giải bóng đá Tây Ban Nha 2004–05 (vòng 12) | Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha 2005–06 (vòng 31) |
Giovanni | Club Barcelona | 4 | 4 | Supercopa de España 1997 (lượt đi) | La Liga 1997–98 (vòng 28) |
Cầu thủ ra sân nhiều nhất tại El Clasico
Trận | Cầu thủ | Clb |
---|---|---|
48 | Sergio Busquets | FC Barcelona |
45 | Lionel Messi | FC Barcelona |
Sergio Ramos | Real Madrid | |
43 | Karim Benzema | FC Real Madrid |
42 | Francisco Gento | FC Real Madrid |
Manuel Sanchís | Club Real Madrid | |
Xavi | FC Barcelona | |
40 | Gerard Piqué[68] | FC Barcelona |
38 | Andrés Iniesta | FC Barcelona |
37 | Fernando Hierro | Club Real Madrid |
Raúl | Real Madrid | |
Iker Casillas | Real Madrid | |
35 | Santillana | Real Madrid |
Thủ môn
Thủ môn giữ sạch lưới nhiều nhất của Real Madrid và Barcelona
Player | Club | Period | Total |
---|---|---|---|
Víctor Valdés | FC Barcelona | 2002–2014 | 7 |
Andoni Zubizarreta | Club Barcelona | 1986–1994 | 6 |
Francisco Buyo | FC Real Madrid | 1986–1997 | 6 |
Ter Stegen | FC Barcelona | 2014–Nay | 6 |
Iker Casillas | FC Real Madrid | 1999–2015 | 6 |
Thủ môn giữ sạch lưới liên tiếp Real Madrid và Barcelona
Player | Club | Consecutive clean sheets | Start | End |
---|---|---|---|---|
Miguel Reina | Club Barcelona | 3 | 1971–72 Giải vô địch Tây Ban Nha (Vòng 28) | 1972–73 Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha (Vòng 22) |
Víctor Valdés | FC Barcelona | 3 | 2009–10 Giải bóng đá Tây Ban Nha (Vòng 12) | 2010–11 La Liga (Vòng 13) |
Marc-André ter Stegen | Club Barcelona | 3 | 2018–19 Copa del Rey (Trận bán kết lượt về) | 2019–20 Giải Vô Địch Quốc Gia Tây Ban Nha (vòng 10) |
Bảng xếp hạng Real Madrid gặp Barcelona
Kể từ khi Real Madrid được thành lập vào năm 1929, Laliga đã chứng kiến 62 đội bóng tham dự, nhưng chỉ có 9 trong số 62 đội bóng tham gai là dành được danh hiệu vô địch. Trong số đó thì Real Madrid là đội bóng giàu thành tích nhất tại giải đấu này khi số lần vô địch của họ lên đến con số 35 lần, vượt xa đại kình địch Barcelona với 27 lần vô địch. Dưới đây chúng tôi sẽ tổng hợp 5 mùa giải nổi bật nhất của Real và Barca. Để các bạn nắm được qua 5 mùa giải 2 đội bóng này đã thay đổi ra sao.
Bảng xếp hạng Real Madrid mùa 2016/2017
Nổi bật nhất vẫn là mùa giải 2016/2017 của Real Madrid khi mà họ đã dành cú ăn 5 ngoại mục, với 106 bàn thắng được ghi tại giải Laliga thì họ đã lên ngôi vô địch với tổng số điểm sau 38 vòng đấu là 93 điểm bỏ xa đại kình địch Barca 3 điểm để lên ngai vàng lần thứ 34.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 29 | 6 | 3 | 106 | 41 | +65 | 93 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
2 | Club Barcelona | 38 | 28 | 6 | 4 | 116 | 37 | +79 | 90 | |
3 | Atlético Madrid | 38 | 23 | 9 | 6 | 70 | 27 | +43 | 78 | |
4 | Sevilla FC | 38 | 21 | 9 | 8 | 69 | 49 | +20 | 72 | Lọt vào Vòng play-off Cúp Châu Âu |
5 | Villarreal Club de Fútbol | 38 | 19 | 10 | 9 | 56 | 33 | +23 | 67 | Lọt vào Vòng bảng Europa League |
6 | Real Sociedad | 38 | 19 | 7 | 12 | 59 | 53 | +6 | 64[b] | Lọt vào Vòng loại thứ ba Cup C2 |
Bảng xếp hạng Real Madrid mùa 2006/2007
Tại màu giải này CLB Real Madrid đã dành chức vô địch nhờ có thành tích đối đầu tốt hơn so với đại kình địch Barca. Trong phần lớn mùa giải này thì Real đã để cho Barca dẫn đầu bảng xếp hạng Laliga trong quá nửa mùa giải, và chỉ đứng vị trí thứ 4 với 6 điểm ít hơn.
Tuy nhiên với trái bóng tròn thì chưa biết trước điều gì khi vào 38 vòng đấu chưa kết thúc. Barca đã thể hiện một lối chơi bạc nhược kể từ sau tháng 1 mùa giải năm đó. Và cuối cùng vào ngày 12/05/2007 Real đã soái ngôi đầu bảng của Bà Xã và rồi họ lên ngôi vô địch sau khi đánh bại Espanyol với tỉ số 4-3.
XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | Lên hay xuống hạng | Thành tích đối đầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Club Real Madrid (C) | 38 | 23 | 7 | 8 | 66 | 40 | +26 | 76 | Vòng bảng UEFA Cúp Châu Âu 2007-08 | RMA 2–0 BAR BAR 3–3 RMA |
2 | Club Barcelona | 38 | 22 | 10 | 6 | 78 | 33 | +45 | 76 | ||
3 | Sevilla FC | 38 | 21 | 8 | 9 | 64 | 35 | +29 | 71 | Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2007-08 | |
4 | Valencia | 38 | 20 | 6 | 12 | 57 | 42 | +15 | 66 | ||
5 | Villarreal | 38 | 18 | 8 | 12 | 48 | 44 | +4 | 62 | Vòng thứ nhất Cúp UEFA 2007-08 | |
6 | Zaragoza | 38 | 16 | 12 | 10 | 55 | 43 | +12 | 60 | ATM 0–1 ZAR ZAR 1–0 ATM |
|
7 | FC Atlético Madrid | 38 | 17 | 9 | 12 | 46 | 39 | +7 | 60 | Vòng 3 UEFA Intertoto Cup 2007 | |
8 | Recreativo | 38 | 15 | 9 | 14 | 54 | 52 | +2 | 54 | ||
9 | Getafe | 38 | 14 | 10 | 14 | 39 | 33 | +6 | 52 | Vòng thứ nhất Cúp UEFA 2007-08 |
Bảng xếp hạng Real Madrid mùa 2007/2008
Ở mùa giải này do vòng chung kết Euro 2008 diễn ra sớm nên tất cả các giải đấu ở Châu Âu đã kết thúc sớm hơn so với mùa giải trước. Vậy nên Real lại bảo vệ thành công ngôi vô địch sau chiến thắng 2-1 trước Osasuna
XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | Lên hay xuống hạng | Thành tích đối đầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Club Real Madrid (C) | 38 | 27 | 4 | 7 | 84 | 36 | +48 | 85 | Vòng bảngUEFA Champions League 2008-09 | |
2 | Villarreal Club de Fútbol | 38 | 24 | 5 | 9 | 63 | 40 | +23 | 77 | ||
3 | FC Barcelona | 38 | 19 | 10 | 9 | 76 | 43 | +33 | 67 | Vòng loại thứ ba UEFA Cúp Châu Âu 2008-09 | |
4 | FC Atlético Madrid | 38 | 19 | 7 | 12 | 66 | 47 | +19 | 64 | ATM 4-3 SEV SEV 1-2 ATM |
|
5 | Sevilla | 38 | 20 | 4 | 14 | 75 | 49 | +26 | 64 | Vòng 1Cúp UEFA 2008–09 | |
6 | Racing Santander | 38 | 17 | 9 | 12 | 42 | 41 | +1 | 60 | ||
7 | RCD Mallorca | 38 | 15 | 14 | 9 | 69 | 54 | +15 | 59 | ||
8 | Almería | 38 | 14 | 10 | 14 | 42 | 45 | −3 | 52 | DEP 0-3 ALM ALM 1-0 DEP |
|
9 | Deportivo La Coruña | 38 | 15 | 7 | 16 | 46 | 47 | −1 | 52 | Vòng 3UEFA Intertoto Cup 2008 | |
10 | Valencia | 38 | 15 | 6 | 17 | 48 | 62 | −14 | 51 | Vòng 1Cúp UEFA 2008–09 1 |
Bảng xếp hạng Real Madrid mùa 2011/2012
Mùa giải có sự xuất hiện của quả bóng vàng năm 2008 là Cristiano Ronaldo, họ đã thể hiện được bản lĩnh khi vượt qua Barca với điểm số là 9 điểm, để dẫn ngôi đầu bảng với số điểm là 100.
XH | Đội | Tr | T | H | T | BT | BB | HS | Đ | Lên hay xuống hạng | Thành tích đối đầu |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid (C) | 38 | 32 | 4 | 2 | 121 | 32 | +89 | 100 | Vòng bảng UEFA Cúp Châu Âu 2012-13 | |
2 | Barcelona | 38 | 28 | 7 | 3 | 114 | 29 | +85 | 91 | ||
3 | Valencia | 38 | 17 | 10 | 11 | 59 | 44 | +15 | 61 | ||
4 | Málaga | 38 | 17 | 7 | 14 | 54 | 53 | +1 | 58 | Vòng Play-off UEFA Champions League 2012-13 | |
5 | Atlético Madrid | 38 | 15 | 11 | 12 | 53 | 46 | +7 | 56 | UEFA Cup C2 2012–13 Vòng bảng 1 | |
6 | Levante | 38 | 16 | 7 | 15 | 54 | 50 | +4 | 55 | UEFA Cup Châu Âu C2 2012–13 Vòng Play-off 2 | |
7 | Osasuna | 38 | 13 | 15 | 10 | 44 | 61 | −17 | 54 | ||
8 | RCD Mallorca | 38 | 14 | 10 | 14 | 42 | 46 | −4 | 52 | ||
9 | Sevilla FC | 38 | 13 | 11 | 14 | 48 | 47 | +1 | 50 | ||
10 | Athletic Bilbao | 38 | 12 | 13 | 13 | 49 | 52 | −3 | 49 | UEFA Cup C2 2012–13 Vòng loại thứ ba |
Bảng xếp hạng Real Madrid mùa 2019/20
Mùa giải năm này có thế nói là biến động chưa từng có, dịch COVID 19 bắt đầu bùng phát và giảm nhịp độ thi đấu của các giải bóng đá đi rất nhiều. Vào ngày 17 tháng 7 năm 2020 Real đã thắng tối thiểu 2-1 trước Villareal với tổng tỉ số là 2-1 để lên ngôi vô địch.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Club Real Madrid (C) | 38 | 26 | 9 | 3 | 70 | 25 | +45 | 87 | Vòng bảng UEFA Cúp C1 |
2 | Club Barcelona | 38 | 25 | 7 | 6 | 86 | 38 | +48 | 82 | |
3 | Club Atlético Madrid | 38 | 18 | 16 | 4 | 51 | 27 | +24 | 70 | |
4 | Sevilla FC | 38 | 19 | 13 | 6 | 54 | 34 | +20 | 70 | |
5 | Villarreal | 38 | 18 | 6 | 14 | 63 | 49 | +14 | 60 | Vòng bảng Cup C2 |
6 | Real Sociedad | 38 | 16 | 8 | 14 | 56 | 48 | +8 | 56 | |
7 | Granada | 38 | 16 | 8 | 14 | 52 | 45 | +7 | 56 | Vòng loại thứ hai Europa League[a] |
Tổng kết
Trên đây là toàn bộ thành tích đối đầu giữa Barcelona đấu với Real Madird, những số liệu thống kê Real Madrid gặp Barcelona qua từng năm và thành tích nổi bật của 2 CLB giàu thành tích nhất Laliga. Hy vọng những thông trên sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ nhất về 2 đội bóng này. Nếu có sai sót các bạn có thể góp ý phía dưới cho Giải Laliga nhé.